Trang chủ Tiếng Anh Lớp 11 1.The woman was a tiger-tamer. You met her at the gate. The woman whom .......................................................................................
Câu hỏi :

1.The woman was a tiger-tamer. You met her at the gate. The woman whom .............................................................................................................................................. 2.Tom works in factory thats very far from hom. Toms car is very good. Tom .................................................................................................................................................................... 3.This woman is preparing lunch for everyone. They want to see her. This woman ........................................................................................................................................................ 4.Mr.Smith is my teacher. I accidentally picked up Mr.Smiths hat yesterday. Mr.Smith whose ................................................................................................................................................. 5.That is the boy. He broke your window yesterday. That .................................................................................................................................................................... 6.The music sound strange to us we are listening to it. The ..................................................................................................................................................................... 7.They are the children. Their team won the match. They ................................................................................................................................................................... 8.I was sitting in a chair. It suddenly collapsed. I was sitting in a chair that ................................................................................................................................. 9.I enjoyed the music. We listened to it after dinner. I .......................................................................................................................................................................... 10.His father left his home long ago. It was long ..........................................................................................................................................................

Lời giải 1 :

`1` `T`he woman whom you met at the gate was a tiger-tamer.

`-` Danh từ được bổ nghĩa là "the woman: người phụ nữ" `=` her `->` chỉ người làm tân ngữ `->` dùng whom

`->` Người phụ nữ mà bạn gặp ở cổng là một người huấn luyện hổ.

`2` `T`om, whose car is very good, works in factory that's very far from home.

`-` Whose thay cho TTSH là "Tom's"

`-` Danh từ được bổ nghĩa là "Tom" `->` chỉ tên riêng `->` dùng dấu phẩy

`->` Tom, người có ô tô rất tốt, làm việc trong một nhà máy rất xa nhà.

`3` `T`his woman, whom they want to see, is preparing lunch for everyone.

`-` Trước danh từ được bổ nghĩa "woman" ( `=` her `->` làm tân ngữ nên dùng whom) có đại từ chỉ định "this" `->` dùng dấu phẩy

`->` Người phụ nữ mà họ muốn gặp này đang chuẩn bị bữa trưa cho mọi người.

`4` `M`r. Smith, whose hat I accidentally picked up yesterday, is my teacher.

`-` whose thay thế cho TTSH "Mr. Smith's"

`-` Danh từ được bổ nghĩa là tên riêng `->` dùng dấu phẩy

`->` Ông Smith, người mà tôi vô tình nhặt được chiếc mũ ngày hôm qua, là giáo viên của tôi.

`5` `T`hat is the boy who broke your window yesterday.

`-` Danh từ được bổ nghĩa là "the boy" `=` he `->` chỉ người làm chủ ngữ `->` dùng who

`->` Cậu bé kia là người làm vỡ cửa sổ nhà bạn ngày hôm qua.

`6` `T`he music that we are listening to sounds strange to us

`-` Sửa "sound" `->` sounds (HTĐ)

`-` Danh từ được bổ nghĩa là "the music" `=` it `->` chỉ vật `->` dùng that

`->` Âm nhạc mà chúng tôi đang nghe nghe có vẻ lạ đối với chúng tôi

`7` `T`hey are the children whose team won the match.

`-` Whose thay thế cho TTSH "their" 

`->` Họ là những đứa trẻ có đội thắng trận đấu.

`8`  `I` was sitting in a chair that suddenly collapsed.

`-` Danh từ được bổ nghĩa là "a chair" `=` it `->` chỉ vật `->` dùng that

`->` Tôi đang ngồi trên ghế thì đột nhiên bị đổ.

`9` `I` enjoyed the music that we listened to after dinner.

`-` Danh từ được bổ nghĩa là "the music" `=` it `->` chỉ vật `->` dùng that

`->` Tôi thích loại nhạc mà chúng ta đã nghe sau bữa tối.

`10` `I`t was long ago that his father left his home.

`-` QKĐ: S + was/were + adj/N

`->` Đã là rất lâu rồi từ khi bố anh ta rời khỏi nhà.

Lời giải 2 :

`\color{green}{\text{@Quyen}}`

`1.`  The woman whom you met at the gate was a tiger-tamer

`-` Người + WHOM + S + V 

`2.` Tom, whose car is very good, works in factory that's very far from home.

`-` `N_1` + WHOSE + `N_2` + V / S + V

`3.` This woman whose you want to see is preparing lunch for everyone

`-` `N_1` + WHOSE + `N_2` + V / S + V

`4.` Mr. Smith, whose hat I accidentally picked up yesterday, is my teacher.

`-` `N_1` + WHOSE + `N_2` + V / S + V

`5.` That is the boy who broke your window yesterday.

`-` Người + WHO + V

`6.` The music which we are listening to sounds strange to us

`-` N(vật) + WHICH + V / S + V

`7.` They are the children whose team won the match.

`-` `N_1` + WHOSE + `N_2` + V / S + V

`8.` The chair on which I was sitting suddenly collapsed.

`-` On which `=` when 

`-` N(thời gian) + WHEN + S + V

`9.` I enjoyed the music which we listened to after dinner.

`-` N(vật) + WHICH + V / S + V

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế. Hãy học tiếng Anh chăm chỉ để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Gần đến năm cuối cấp, áp lực học hành tăng lên. Hãy vững vàng và dần tìm kiếm điều bạn đam mê cho tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247