Trang chủ Lớp 7 SBT Toán 7 - Kết nối tri thức Ôn tập chương 7 Bài 7.40 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống: Rút gọn các biểu thức sau:...

Bài 7.40 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống: Rút gọn các biểu thức sau:...

Giải Bài 7.40 trang 35 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Ôn tập chương 7

Đề bài :

Rút gọn các biểu thức sau:

\(a)A = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right) - \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)\)

b)\(B = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{x^4} + 1} \right) - {x^8}.\)

Phương pháp giải :

a)

Tách riêng tính \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right)\) và \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)\): nhân các tích theo thứ tự từ trái qua phải

b)Chứng minh công thức: \(\left( {A - 1} \right)\left( {A + 1} \right) = {A^2} - 1\).

Lời giải chi tiết :

a)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right)\\ = \left( {{x^2} + 2x - x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)\\ = \left( {{x^2} + x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)\\ = {x^3} - 3{x^2} + {x^2} - 3x - 2x + 6\\ = {x^3} - 2{x^2} - 5x + 6\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)\\ = \left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)\\ = {x^3} + 3{x^2} - {x^2} - 3x - 2x - 6\\ = {x^3} + 2{x^2} - 5x - 6\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A = \left( {{x^3} - 2{x^2} - 5x + 6} \right) - \left( {{x^3} + 2{x^2} - 5x - 6} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - 2{x^2} - 2{x^2}} \right) + \left( { - 5x + 5x} \right) + \left( {6 + 6} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 2{x^2} + 12\end{array}\)

b)

Với X là một biểu thức tuỳ ý, ta có:

\(\left( {A - 1} \right)\left( {A + 1} \right) = {A^2} - A + A - 1 = {A^2} - 1\)

Áp dụng:

\(\begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{x^4} + 1} \right) - {x^8}\\ = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{x^4} + 1} \right) - {x^8}\\ = \left[ {{{\left( {{x^2}} \right)}^2} - 1} \right].\left( {{x^4} + 1} \right) - {x^8}\\ = \left( {{x^4} - 1} \right)\left( {{x^4} + 1} \right) - {x^8}\\ = \left[ {{{\left( {{x^4}} \right)}^2} - 1} \right] - {x^8}\\ = {x^8} - 1 - {x^8}\\ =  - 1\end{array}\) 

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247