Trang chủ Lớp 3 Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 42 Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức: Bài 15: Luyện tập chung (tiết 2)...

Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 42 Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức: Bài 15: Luyện tập chung (tiết 2)...

Lời Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 2) trang 42 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Mẹ của Nam mua về 21 quả cam. Mẹ bảo Nam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 7 quả cam.

Câu hỏi:

Câu 1

Tính nhẩm.

image

Hướng dẫn giải :

Em thực hiện tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng nhân, bảng chia đã học.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Câu 2

Mẹ của Nam mua về 21 quả cam. Mẹ bảo Nam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 7 quả cam. Hỏi Nam xếp được bao nhiêu đĩa cam như vậy?

Hướng dẫn giải :

Số đĩa xếp được = Số quả cam mẹ mua về : Số quả trên mỗi đĩa

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

7 quả: 1 đĩa

21 quả: …. đĩa?

Bài giải

Số đĩa cam Nam xếp được là:

21 : 7 = 3 (đĩa)

Đáp số: 3 đĩa cam


Câu hỏi:

Câu 3

a) Viết dấu “X” vào ô trống dưới hình đã tô màu $\frac{1}{6}$ số ô vuông hình đó.

image

b) Số?

image

$\frac{1}{8}$số ngôi sao là …… ngôi sao.

$\frac{1}{4}$số ngôi sao là …… ngôi sao.


Hướng dẫn giải :

a) Bước 1: Đếm số phần bằng nhau trong mỗi hình và số phần được tô màu.

Bước 2: Xác định phần đã tô màu ứng với một phần mấy rồi chọn đáp án thích hợp.

b) Đếm số ngôi sao có trong hình rồi chia cho 8 (hoặc chia cho 4).

Lời giải chi tiết :

a)

- Hình thứ nhất có 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình thứ nhất.

- Hình thứ hai có 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình thứ hai.

- Hình thứ ba có 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình thứ ba.

image

b)

b) Trong hình vẽ có 24 ngôi sao.

$\frac{1}{8}$ số ngôi sao là 3 ngôi sao (Vì 24 : 8 = 3)

$\frac{1}{4}$ số ngôi sao là 6 ngôi sao (Vì 24 : 4 = 6)


Câu hỏi:

Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 6 x 5 B. 4 x 7

C. 3 x 9 D. 8 x 4

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 16 : 2 B. 42 : 6

C. 70 : 7 D. 72 : 8

Hướng dẫn giải :

Tính nhẩm rồi so sánh để tìm phép tính có kết quả lớn nhất, bé nhất.

Lời giải chi tiết :

a) 6 x 5 = 30 3 x 9 = 27

4 x 7 = 28 8 x 4 = 32

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 8 x 4 = 32.

ChọnD.

b) 16 : 2 = 8 70 : 7 = 10

42 : 6 = 772 : 8 = 9

Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 42 : 6 = 7

Chọn B.


Câu hỏi:

Câu 5

Số ?

image

Hướng dẫn giải :

- Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên.

- Để tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Để tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết :

image

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 3

Lớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247