Thực hiện phản ứng sau:
H2SO4 + Na2S2O3 →Na2SO4 + SO2 + S + H2O
Theo dõi thể tích SO2 thoát ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).
Thời gian (s) |
0 |
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
70 |
Thể tích SO2 (mL) |
0,0 |
12,5 |
20,0 |
26,5 |
31,0 |
32,5 |
33 |
33 |
a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí SO2 vào thời gian phản ứng.
b) Thời điểm đầu, tốc độ phản ứng nhanh hay chậm?
c) Thời điểm kết thúc phản ứng, đồ thị có hình dạng như thế nào?
d) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng từ 0 - 10 giây, từ 10 - 20 giây, từ 20 - 40 giây.
Dựa vào biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:
aA + bB -> cC + dD là \(\overline v = - \frac{1}{a}.\frac{{\Delta {C_A}}}{{\Delta t}} = - \frac{1}{b}.\frac{{\Delta {C_B}}}{{\Delta t}} = \frac{1}{c}.\frac{{\Delta {C_C}}}{{\Delta t}} = \frac{1}{d}.\frac{{\Delta {C_D}}}{{\Delta t}}\)
a)
b) Thời điểm khởi đầu, tốc độ phản ứng diễn ra nhanh do lượng chất tham gia còn nhiều
c) Thời điểm kết thúc phản ứng, đồ thị có dạng gần như là đường nằm ngang
d) Có \(\overline v = \frac{1}{1}.\frac{{\Delta {V_{S{O_2}}}}}{{\Delta t}}\)
- Từ 0 - 10 giây có \(\overline v = \frac{1}{1}.\frac{{(12,5 - 0,0)}}{{(10 - 0)}} = 1,25(mL/s)\)
- Từ 10 - 20 giây có \(\overline v = \frac{1}{1}.\frac{{(20,0 - 12,5)}}{{(20 - 10)}} = 0,75(mL/s)\)
- Từ 20 - 40 giây \(\overline v = \frac{1}{1}.\frac{{(31,0 - 20,0)}}{{(40 - 20)}} = 0,55(mL/s)\)
Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.
Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Hoc Sinh 247