Trang chủ Lớp 10 SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức Chương 10: Địa lí ngành nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản Bài 27. Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực thế giới trang 68 SBT Địa lý 10 Kết nối tri thức: Nhận xét sự thay đổi quy mô dựa vào số liệu tuyệt...

Bài 27. Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực thế giới trang 68 SBT Địa lý 10 Kết nối tri thức: Nhận xét sự thay đổi quy mô dựa vào số liệu tuyệt...

Tính cơ cấu sản lượng tức là tính tỉ trọng sản lượng của các loại cây trong tổng sản lượng lương thực (chiếm bao nhiêu phần %). Trả lời Câu 1, 2, 3 - Bài 27. Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực thế giới trang 68 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương 10: Địa lí ngành nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản. Tính cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019...Nhận xét sự thay đổi quy mô dựa vào số liệu tuyệt đối (tổng sản lượng lượng thực thế giới) (tăng hay giảm?

Câu hỏi:

Câu 1

image

Câu 1: Tính cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019

Hướng dẫn giải :

- Tính cơ cấu sản lượng tức là tính tỉ trọng sản lượng của các loại cây trong tổng sản lượng lương thực (chiếm bao nhiêu phần %)

- Cách tính: lấy giá trị sản lượng từng cây chia cho tổng sản lượng lương thực của năm.

Ví dụ: tỉ trọng sản lượng của lúa gạo năm 2000 = (598,7 : 2058,7)*100% = 29,1%

Lời giải chi tiết :

Loại cây

2000

2019

Lúa gạo

29,1%

24,5%

Lúa mì

28,4%

24,8%

Ngô

28,7%

37,3%

Cây lương thực khác

13,8%

13,4

Tổng số

100%

100%


Câu hỏi:

Câu 2

Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thực của thế giới năm 2000 và 2019

Hướng dẫn giải :

- Xác định dạng biểu đồ: biểu đồ tròn có bán kính khác nhau (từ khóa “ thể hiện quy mô và cơ cấu”, thời gian 2 năm)

- Tính bán kinh đường tròn

+ Cho biểu đồ tròn năm 2000 có bán kính R1= 2cm.

+ Bán kính biểu đồ tròn năm 2019 có bán R2 trong đó S1 là tổng giá trị sản lượng lúa năm 2000, S2 là tổng giá trị sản lượng lúa năm 2019.

Lời giải chi tiết :

- Bán kính biểu đồ tròn năm 2019

R2 = = 2,4 cm.

- Vẽ biểu đồ

image


Câu hỏi:

Câu 3

Nhận xét sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực thế giới hai năm 2000 và 2019.

Hướng dẫn giải :

- Nhận xét khái quát về sản lượng lương thực thế giới (cây nào đóng vai trò quan trọng) và có sự thay đổi qua các năm về quy mô và số lượng

- Nhận xét sự thay đổi quy mô dựa vào số liệu tuyệt đối (tổng sản lượng lượng thực thế giới) (tăng hay giảm? bao nhiêu?)

- Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu sản lượng lương thực dựa vào số liệu tương đối (tỉ trọng sản lượng các loại cây) (cây nào tăng? Cây nào giảm)

Lời giải chi tiết :

- Trong cơ cấu sản lượng lương thựcc thế giới hiện nay, lúa gạo – lúa mì và ngô là những cây trồng đóng vai trò quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu, song đang có sự thay đổi qua các năm.

- Về quy mô, sản lượng lương thực thế giới có xu hướng tăng: năm 2000 đạt 2058,7 triệu tấn -> 2019: đạt 3075.9 triệu tấn, tăng thêm 1017.2 triệu tấn.

- Về cơ cấu:

+ Tỉ trọng sản lượng của lúa gạo có xu hướng giảm (từ 29,1% -> 24,5%), tỉ trọng sản lượng lúa mì giảm ( từ 28,4% -> 24,8%), tỉ trọng sản lượng của ngô tăng (28,7% -> 37,3%).

+ Trước đây, năm 2000 lúa gạo có tỉ trọng sản lượng cao nhất, nhưng đến năm 2019 ngô có tỉ trọng sản lượng cao nhất.

Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, bản đồ, quả địa cầu và sách tham khảo về địa lý.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Địa lý học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng tự nhiên. Môn học này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môi trường sống của mình và những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc sống con người, từ đó bảo vệ và phát triển bền vững.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247