Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
a) \(y = \sin x - \cos x\);
b) \(y = \sin x + \sin \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)\);
c) \(y = {\sin ^4}x + {\cos ^4}x\)
d) \(y = \cos 2x + 2\cos x - 1\).
Áp dụng lý thuyết \( - 1 \le \sin x \le 1\), \( - 1 \le \cos x \le 1\), \(0 \le \left| {\cos x} \right| \le 1\), \(0 \le \left| {\sin x} \right| \le 1\), \(0 \le {\sin ^2}x \le 1\).
a) Ta có \(y = \sin x - \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right).\)
Vì \( - 1 \le \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) \le 1\) nên \( - \sqrt 2 \le \sqrt 2 \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) \le \sqrt 2 \) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là \(\sqrt 2 \), đạt được khi
\(\sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) = 1 \Rightarrow x - \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Rightarrow x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi .\)
Và giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( - \sqrt 2 \), đạt được khi
\(\sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) = - 1 \Rightarrow x - \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \Rightarrow x = - \frac{\pi }{4} + k2\pi .\)
b) Ta có
\(\begin{array}{l}y = \sin x + \sin \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right) = 2\sin \frac{{x + \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)}}{2}\cos \,\,\frac{{x - \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)}}{2}\\\,\,\,\, = 2\sin \frac{\pi }{6}\cos \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) = \cos \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right)\end{array}\)
Vì \( - 1 \le \cos \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) \le 1\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 1, đạt được khi
\(\cos \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) = 1 \Rightarrow x - \frac{\pi }{6} = k2\pi \Rightarrow x = \frac{\pi }{6} + k2\pi .\)
Và giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( - 1\), đạt được khi
\(\cos \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) = - 1 \Rightarrow x - \frac{\pi }{6} = \pi + k2\pi \Rightarrow x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi .\)
c) Ta có
\(\begin{array}{l}y = {\sin ^4}x + {\cos ^4}x = {\sin ^4}x + 2{\sin ^2}x.{\cos ^2}x + {\cos ^4}x - 2{\sin ^2}x.{\cos ^2}x\\\,\,\,\,\, = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^2} - 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x = {1^2} - \frac{1}{2}.4{\sin ^2}x.{\cos ^2}x\\\,\,\,\,\, = 1 - \frac{1}{2}{\left( {2\sin x.\cos x} \right)^2} = 1 - \frac{1}{2}{\sin ^2}2x.\end{array}\)
Vì \(0 \le {\sin ^2}2x \le 1\) nên \(0 \le \frac{1}{2}{\sin ^2}2x \le \frac{1}{2}\) vì vậy \(\frac{1}{2} \le 1 - \frac{1}{2}{\sin ^2}2x \le 1\)với mọi \(x \in \mathbb{R}\).
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là \(1\), đạt được khi
\({\sin ^2}2x = 0 \Rightarrow \sin 2x = 0 \Rightarrow 2x = k\pi \Rightarrow x = k\frac{\pi }{4}.\)
Và giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( - \sqrt 2 \), đạt được khi
\({\sin ^2}2x = 1 \Rightarrow \sin 2x = \pm 1 \Rightarrow 2x = \frac{\pi }{2} + k\pi \Rightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}.\)
d) Ta có \(y = \cos 2x + 2\cos x - 1 = 2{\cos ^2}x - 1 + 2\cos x - 1 = 2{\cos ^2}x + 2\cos x - 2\)
Đặt \(t = \cos x\,\,( - 1 \le t \le 1)\) ta có hàm số \(y = 2{t^2} + 2t - 2\) trên đoạn \([ - 1;1]\) có đồ thị như sau
Dựa vào đồ thị, ta thấy:
Giá trị lớn nhất của hàm số là 2, đạt được khi t =1.
\(\cos x = 1 \Rightarrow x = k2\pi \)
Và giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( - \frac{5}{2}\), đạt được khi \(t = - \frac{1}{2}\)
\(\cos x = - \frac{1}{2} \Rightarrow x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \).
Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.
Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Hoc Sinh 247