Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Chương 1. Cân bằng hóa học Bài 2.11 trang 9, 10, 11, 12 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Hoà tan hoàn toàn a gam CaO vào nước thu được 500 mL dung dịch nước vôi trong (dung dịch A)...

Bài 2.11 trang 9, 10, 11, 12 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Hoà tan hoàn toàn a gam CaO vào nước thu được 500 mL dung dịch nước vôi trong (dung dịch A)...

Tính số mol Ca(OH)2 từ HCl (theo phương trình hóa học) rồi tính nồng độ Ca(OH)2. Giải và trình bày phương pháp giải Bài 2.11 - Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước trang 9, 10, 11, 12 - SBT Hóa 11 Kết nối tri thức.

Hoà tan hoàn toàn a gam CaO vào nước thu được 500 mL dung dịch nước vôi trong (dung dịch A). Chuẩn độ 5 mL dung dịch A bằng HCl 0,1 M thấy hết 12,1 mL.

a) Tính nồng độ Ca(OH)2 trong dung dịch nước vôi trong.

b) Tính lượng CaO đã bị hoà tan.

c) Tính pH của dung dịch nước vôi trong.

Phương pháp giải :

a) Tính số mol Ca(OH)2 từ HCl (theo phương trình hóa học) rồi tính nồng độ Ca(OH)2. Vì đây là phản ứng chuẩn độ nên phản xảy ra vừa đủ.

b) Tính số mol CaO từ HCl (theo phương trình hóa học) rồi tính khối lượng CaO.

c) Tính nồng độ \[{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\]rồi tính pOH và sử dụng công thức \[{\rm{pH}} + {\rm{pOH}} = 14\]

Lời giải chi tiết:

a) \[{{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}} = 0,1 \times \frac{{12,1}}{{1000}} = 1,21 \times {10^{ - 3}}{\rm{(mol)}}\]

\[\begin{array}{l}{\rm{ 2HCl + Ca(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}} \to {\rm{CaC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{\rm{ + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\1,21 \times {10^{ - 3}} \to {\rm{ }}6,05 \times {10^{ - 4}}{\rm{ (mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{Ca(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}} = \frac{1}{2}{{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}} = 6,05 \times {10^{ - 4}}{\rm{(mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{C}}_{_{{\rm{Ca(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}} = \frac{{6,05 \times {{10}^{ - 4}}}}{{5 \times {{10}^{ - 3}}}} = 0,121{\rm{ (M)}}\end{array}\]

b) \[{\rm{CaO}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {\rm{Ca(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}\]

Trong 5mL dung dịch A có:

\[\begin{array}{l}{{\rm{n}}_{{\rm{CaO}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{Ca(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}} = 6,05 \times {10^{ - 4}}{\rm{(mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{CaO}}}} = 6,05 \times {10^{ - 4}} \times 56 = 0,03388{\rm{ }}({\rm{g}})\end{array}\]

Trong 500 mL dung dịch A, khối lượng CaO đã hòa tan là \[\frac{{0,03388 \times 500}}{5} = 3,388{\rm{ }}({\rm{g}})\]

c) Trong 5mL dung dịch nước vôi trong, ta có:

\[\begin{array}{l}{{\rm{n}}_{{\rm{Ca(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}} = 6,05 \times {10^{ - 4}}{\rm{(mol)}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }}} = 2{{\rm{n}}_{{\rm{Ca(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}} = 2 \times 6,05 \times {10^{ - 4}} = 1,21 \times {10^{ - 3}}({\rm{mol}})\\ \Rightarrow [{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }] = \frac{{1,21 \times {{10}^{ - 3}}}}{{5 \times {{10}^{ - 3}}}} = 0,242{\rm{ }}({\rm{M}})\\ \Rightarrow {\rm{pOH}} = - \log [{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }] = - \lg 0,242 \approx 0,62\\ \Rightarrow {\rm{pH}} = 14 - {\rm{pOH = 14 }} - {\rm{ 0,62 = 13,38}}\end{array}\]

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247