Hoà tan hết m gam oxide của kim loại M (hoá trị II) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3m gam muối sulfate. Công thức của oxide kim loại là
A. ZnO. B. CuO. C. CaO. D. MgO.
Lập tỉ lệ, sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố để tìm M của kim loại.
Kim loại M có hóa trị II, do đó công thức của oxide và muối sulfate của kim loại M lần lượt là: MO, MSO4.
Giả sử: \({{\rm{n}}_{{\rm{MO}}}} = {\rm{ x (mol)}}\)
Bảo toàn nguyên tố M, ta có: \({{\rm{n}}_{{\rm{MS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{MO}}}} = {\rm{ x (mol)}}\)
\( \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{MO}}}} = {\rm{m}} = {\rm{ (M + 16)x (gam); }}{{\rm{m}}_{{\rm{MS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{ = 3m = (M + 96)x (gam)}}\)
Xét tỉ lệ: \(\frac{{{{\rm{m}}_{{\rm{MO}}}}}}{{{{\rm{m}}_{{\rm{MS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}}} = \frac{{\rm{m}}}{{{\rm{3m}}}} \Leftrightarrow \frac{{{\rm{(M + 16)x}}}}{{{\rm{(M + 96)x}}}} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow \frac{{{\rm{M + 16}}}}{{{\rm{M + 96}}}} = \frac{1}{3} \Rightarrow {\rm{M}} = 24{\rm{ (g/mol)}}\)
M là Magnesium (Mg).
Công thức của oxide kim loại là MgO.
→ Chọn D.
Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.
Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Hoc Sinh 247