Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Chương 2. Nitrogen và sulfur Bài 4.23 trang 15, 16, 17, 18 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Nung nóng X trong bình kín (450 oC...

Bài 4.23 trang 15, 16, 17, 18 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Nung nóng X trong bình kín (450 oC...

Tính số mol giảm của phản ứng rồi tính hiệu suất của phản ứng theo N2 hoặc H2. Trả lời Bài 4.23 - Bài 4. Nitrogen trang 15, 16, 17, 18 - SBT Hóa 11 Kết nối tri thức.

Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Nung nóng X trong bình kín (450 oC, xúc tác Fe) một thời gian, thu được hỗn hợp khí có số mol giảm 5% so với ban đầu. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.

Phương pháp giải :

Tính số mol giảm của phản ứng rồi tính hiệu suất của phản ứng theo N2 hoặc H2. Với N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3, phản ứng vừa đủ theo tỉ lệ trên nên có thể tính hiệu suất của phản ứng theo N2 hoặc H2.

Lời giải chi tiết:

Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3.

Chọn \({{\rm{n}}_{{{\rm{N}}_{\rm{2}}}}} = 1{\rm{ (mol)}};{\rm{ }}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}} = 3{\rm{ }}({\rm{mol}})\)

\( \Rightarrow \)Số mol khí ban đầu là: \(1 + 3 = 4{\rm{ (mol)}}\)

Gọi x (mol) là số mol N2 phản ứng.

Xét cân bằng:

\({{\rm{N}}_2}\left( g \right){\rm{ }} + {\rm{ }}3{{\rm{H}}_2}\left( g \right){\rm{ }} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{ }}2{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\left( g \right){\rm{ }}\)

Ban đầu (mol): 1 3 0

Phản ứng (mol): x → 3x → 2x

Cân bằng (mol): 1 - x 3 – 3x 2x

\( \Rightarrow \)Số mol khí sau phản ứng: \({\rm{(1}} - {\rm{x}}){\rm{ + (3 — 3x) + 2x = 4}} - {\rm{2x (mol)}}\)

\( \Rightarrow \)Số mol khí giảm so với ban đầu: \(4 - (4 - 2{\rm{x}}) = 2{\rm{x (mol)}}\)

Ta có: hỗn hợp khí sau phản ứng có số mol giảm 5% so với ban đầu.

\( \Leftrightarrow 2{\rm{x}} = \frac{5}{{100}} \times 4 \Rightarrow {\rm{x}} = 0,1{\rm{ (mol)}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{{\rm{N}}_{\rm{2}}}{\rm{p/u}}}} = {\rm{x}} = 0,1{\rm{ }}{({\rm{mol}})^{}}\\ \Rightarrow {\rm{H}} = \frac{{{{\rm{n}}_{{{\rm{N}}_{\rm{2}}}{\rm{p/u}}}}}}{{{{\rm{n}}_{{{\rm{N}}_{\rm{2}}}{\rm{bd}}}}}} \times 100\% = \frac{{0,1}}{1} \times 100\% = 10\% \end{array}\)

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247