Trang chủ Lớp 3 Tiếng Việt 3 - Chân trời sáng tạo Tuần 25: Thiên nhiên kì thú Bài 2: Viết sáng tạo trang 60 Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo: Giới thiệu đồ vật. Thể hiện tình cảm, cảm xúc với đồ vật. Giải ô chữ sau....

Bài 2: Viết sáng tạo trang 60 Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạo: Giới thiệu đồ vật. Thể hiện tình cảm, cảm xúc với đồ vật. Giải ô chữ sau....

Giải bài tập và trả lời câu hỏi Bài 2: Viết sáng tạo Tiếng Việt 3 - Chân trời sáng tạo - Tuần 25: Thiên nhiên kì thú: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Tìm ý cho đoạn văn tả một đổ vật em thường dùng khi đi tham quan, du lịch dựa vào gợi ý. Nói 1 - 2 câu: Giới thiệu đồ vật. Thể hiện tình cảm, cảm xúc với đồ vật. Giải ô chữ sau.

Câu 1

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

image

a. Bạn nhỏ tả đồ vật gì?

b. Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật?

c. Đồ vật đó giúp ích gì cho bạn nhỏ?

d. Bạn nhỏ gọi đồ vật bằng những tên nào? Vì sao?

e. Câu văn đầu tiên và câu văn cuối cùng có tác dụng gì?

Hướng dẫn giải :

Em đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi liên quan.

Lời giải chi tiết :

a. Bạn nhỏ tả: chiếc ống nhòm

b. Đồ vật đó có đặc điểm nổi bật:

Khi ngắm bầu trời bằng “đôi mắt xa”, có cảm giác với được những đám, mây ngũ sắc.

Chiếc ống nhòm có khả năng chống nước rất tốt. Khi cùng bố lặn biển, “đôi mắt sâu” giúp bạn  nhỏ nhìn rõ những rạn san hô đủ hình dáng, đủ sắc màu.

c. Đồ vật đó giúp ích cho bạn nhỏ: giúp kì nghỉ hè bạn nhỏ thêm ý nghĩa

d. Bạn nhỏ gọi đồ vật bằng những tên: người bạn nhỏ, người bạn thân thiết. Vì chiếc ồng nhòm luôn sát cánh cùng bạn suốt mùa hè, giúp bạn khám phá thiên nhiên, khám phá bầu trời và biển cả

e. Câu văn đầu tiên có tác dụng: giới thiệu đồ vật đó là gì, và câu văn cuối cùng có tác dụng: bày tỏ tình cảm của bạn nhỏ với chiếc ống nhòm.

Câu 2

Tìm ý cho đoạn văn tả một đổ vật em thường dùng khi đi tham quan, du lịch dựa vào gợi ý:

image

Hướng dẫn giải :

Em lập dàn ý cho đoạn văn tả một đổ vật em thường dùng khi đi tham quan, du lịch dựa vào gợi ý:

1. Giới thiệu về đồ vật:

+ Đó là đồ vật gì?

+ Từ đâu em có đồ vật ấy?

2.  Đặc điểm chung của đồ vật:

+ Hình dáng

+ Màu sắc

+ Kích thước

+ Cấu tạo

+ Họa tiết

3. Đặc điểm nổi bật của đồ vật.

4. Vai trò, ý nghĩa của đồ vật:

+ Đồ vật ấy dùng để làm gì?

+ Sự xuất hiện của đồ vật làm thay đổi gì trong cuộc sống của em không?

5. Sử dụng và bảo quản đồ vật ra sao?

6. Tình cảm của em với đồ vật ấy:

+ Yêu thích, trân trọng

+ Lời hứa giữ gìn, bảo vệ

Lời giải chi tiết :

1. Giới thiệu về đồ vật:

+ Đó là đồ vật gì: kính râm

+ Từ đâu em có đồ vật ấy: mẹ mua cho em

2.  Đặc điểm chung của đồ vật:

+ Hình dáng: hình tròn

+ Màu sắc: mắt màu đen trong suốt, gọng màu trắng

+ Kích thước: nhro gọn, vừa với khuôn mặt em

+ Cấu tạo: gồm gọng và mắt kính

3. Đặc điểm nổi bật của đồ vật: nó có thể thay đổi màu mắt khi qua những tiết trời khác nhau.

4. Vai trò, ý nghĩa của đồ vật:

+ Đồ vật ấy dùng để làm gì: che nắng, bảo vệ mắt, thời trang

+ Sự xuất hiện của đồ vật làm thay đổi gì trong cuộc sống của em không: em tự tin hơn khi đi tham quan, du lịch biển.

5. Sử dụng và bảo quản đồ vật ra sao: sau khi dùng em sẽ lau chùi và cất vào hộp kính

6. Tình cảm của em với đồ vật ấy:

+ Yêu thích, trân trọng vì đó là món quà mẹ tặng em.

+ Lời hứa giữ gìn, bảo vệ để nó được sử dụng lâu bền.

Câu 3

Nói 1 - 2 câu:

a. Giới thiệu đồ vật

b. Thể hiện tình cảm, cảm xúc với đồ vật

Hướng dẫn giải :

Em giới thiệu đồ vật và thể hiện tình cảm, cảm xúc với đồ vật đã lập dàn ý ở câu trên.

G:

a. Giới thiệu đồ vật:

+ Đó là đồ vật gì?

+ Từ đâu em có đồ vật ấy?

b. Tình cảm của em với đồ vật ấy:

+ Yêu thích, trân trọng

+ Lời hứa giữ gìn, bảo vệ

Lời giải chi tiết :

a. Đồ vật luôn sát cánh bên em, bảo vệ em mỗi khi em đi du lịch đó là người bạn nhỏ: kính râm. Mẹ đã mua tặng em chiếc kính khi em kết thúc năm học vừa qua.

b. Em luôn nâng niu và trân trọng chiếc kính vì nó rất dễ bị xước hoặc gãy. Em sẽ luôn giữ gìn và bảo vệ nó giống như chiếc chính luôn bảo vệ đôi mắt của em.

Vận dụng

Giải ô chữ sau:

image

Hướng dẫn giải :

Em quan sát tranh và gợi ý để tìm tiếng có đủ số lượng chữ cái cho phù hợp với ô chữ.

Lời giải chi tiết :

1. Cá kiếm

2. Kỳ đà

3. Tôm hùm

4. Hải cẩu

5. Cúc biển

Ô chữ hàng dọc: Kỳ thú

Dụng cụ học tập

Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 3

Lớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247