Trang chủ Lớp 8 SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo Chương 1 Biểu thức đại số Giải mục 2 trang 20 Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo: Thực hiện phép nhân và rút gọn đa thức...

Giải mục 2 trang 20 Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo: Thực hiện phép nhân và rút gọn đa thức...

Phân tích và lời giải HĐ2, Thực hành 4, Thực hành 5 , Vận dụng 2 mục 2 trang 20 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ. Từ Hình 3a, người ta cắt ghép tạo thành Hình 3b. Viết hai biểu thức khác nhau... Thực hiện phép nhân và rút gọn đa thức

Câu hỏi:

Hoạt động2

a) Từ Hình 3a, người ta cắt ghép tạo thành Hình 3b. Viết hai biểu thức khác nhau, mỗi biểu thức biểu thị diện tích (phần tô màu) của một trong hai hình bên.

image

b) Thực hiện phép nhân và rút gọn đa thức, biến đổi biểu thức \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\) thành một đa thức thu gọn. Từ đó, có kết luận gì về diện tích của hai hình bên?

Hướng dẫn giải :

a) Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông

b) Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, quy tắc nhân đa thức.

Lời giải chi tiết :

a) Diện tích Hình 3a là: \({a^2} - {b^2}\)

Diện tích Hình 3b là: \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\)

b) Ta có: \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = a.a - ab + ba - {b^2} = {a^2} - ab + ab - {b^2} = {a^2} - {b^2}\)

Suy ra: \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = {a^2} - {b^2}\)

Vậy diện tích của hai hình bằng nhau.


Câu hỏi:

Thực hành 4

Thực hiện các phép nhân:

a) \(\left( {4 - x} \right)\left( {4 + x} \right)\)

b) \(\left( {2y + 7z} \right)\left( {2y - 7z} \right)\)

c) \(\left( {x + 2{y^2}} \right)\left( {x - 2{y^2}} \right)\)

Hướng dẫn giải :

Áp dụng hằng đẳng thức: Hiệu của hai bình phương.

Lời giải chi tiết :

a) \(\left( {4 - x} \right)\left( {4 + x} \right) = {4^2} - {x^2} = 16 - {x^2}\)

b) \(\left( {2y + 7z} \right)\left( {2y - 7z} \right) = {\left( {2y} \right)^2} - {\left( {7z} \right)^2} = 4{y^4} - 49{z^2}\)

c) \(\left( {x + 2{y^2}} \right)\left( {x - 2{y^2}} \right) = {x^2} - {\left( {2{y^2}} \right)^2} = {x^2} - 4{y^4}\)


Câu hỏi:

Thực hành 5

Tính nhanh:

a) \(82.78\)

b) \(87.93\)

c) \({125^2} - {25^2}\)

Hướng dẫn giải :

Đưa tích của hai thừa số về dạng tích của một tổng và một hiệu rồi áp dụng hằng đẳng thức: Hiệu của hai bình phương.

Lời giải chi tiết :

a) \(82.78 = \left( {80 + 2} \right)\left( {80 - 2} \right) = {80^2} - {2^2} = 6400 - 4 = 6396\)

b) \(87.93 = \left( {90 - 3} \right)\left( {90 + 3} \right) = {90^2} - {3^2} = 8100 - 9 = 8091\)

c) \({125^2} - {25^2} = \left( {125 + 25} \right)\left( {125 - 25} \right) = 150.100 = 15000\)


Câu hỏi:

Vận dụng 2

Giải đáp câu hỏi ở đầu bài (trang 18)

image

Hướng dẫn giải :

Áp dụng hằng đẳng thức: Hiệu của hai bình phương

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\({65^2} - {35^2} = \left( {65 + 35} \right)\left( {65 - 35} \right) = 100.30 = 3000\)

\(102.98 = \left( {100 + 2} \right)\left( {100 - 2} \right) = {100^2} - {2^2} = 10000 - 4 = 9996\)

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247