Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Chương 4. Phản ứng oxi hóa - khử Bài 4.13 trang 49, 50, 51 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbon dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích khí oxygen hít vào...

Bài 4.13 trang 49, 50, 51 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbon dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích khí oxygen hít vào...

Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử. Giải và trình bày phương pháp giải Bài 4.13 - Ôn tập chương 4 trang 49, 50, 51 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hoá mạnh, dễ dàng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khi carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo các phản ứng sau:

Na2O2 + CO2 -> Na2CO3 + O2

KO2 + CO2 -> K2CO3 + O2

a) Cân bằng các phản ứng biết rằng nguyên tử oxygen trong Na2O2, KO2 là nguyên tố tự oxi hoá - khử

b) Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbon dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích khí oxygen hít vào. Cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol như thế nào để thể tích khí carbon dioxide hấp thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra?

Phương pháp giải :

a) - Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng

=> Xác định chất oxi hóa, chất khử

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận

+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

b) - Đặt số mol Na2O2 và KO2 theo ẩn -> số mol O2 và CO2 tương ứng -> tìm tỉ lệ

Lời giải chi tiết:

a) * Phương trình: Na2O2 + CO2 -> Na2CO3 + O2

- Bước 1: \(N{a_2}\mathop {{O_2}}\limits^{ - 1} + C{O_2} \to N{a_2}C\mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} + \mathop {{O_2}}\limits^0 \)

=> Na2O2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

- Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: \(2\mathop O\limits^{ - 1} \to \mathop {{O_2}}\limits^0 + 2.1e\)

+ Quá trình khử: \(\mathop O\limits^{ - 1} + 1e \to \mathop O\limits^{ - 2} \)

- Bước 3:

1x

\(2\mathop O\limits^{ - 1} \to \mathop {{O_2}}\limits^0 + 2.1e\)

2x

\(\mathop O\limits^{ - 1} + 1e \to \mathop O\limits^{ - 2} \)

- Bước 4: 2Na2O2 + 2CO2 -> 2Na2CO3 + O2

* Phương trình: KO2 + CO2 -> K2CO3 + O2

- Bước 1: \(K\mathop {{O_2}}\limits^{ - 0,5} + C{O_2} \to {K_2}C\mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} + \mathop {{O_2}}\limits^0 \)

=> KO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

- Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: \(2\mathop O\limits^{ - 0.5} \to \mathop {{O_2}}\limits^0 + 1e\)

+ Quá trình khử: \(\mathop O\limits^{ - 0,5} + 1,5e \to \mathop O\limits^{ - 2} \)

- Bước 3:

1,5x

\(2\mathop O\limits^{ - 0.5} \to \mathop {{O_2}}\limits^0 + 1e\)

1x

\(\mathop O\limits^{ - 0,5} + 1,5e \to \mathop O\limits^{ - 2} \)

- Bước 4: 4KO2 + 2CO2 -> 2K2CO3 + 3O2

b) - Đặt \({n_{N{a_2}{O_2}}}\) = x mol; \({n_{K{O_2}}}\) = y mol

2Na2O2 + 2CO2 -> 2Na2CO3 + O2

x -> x -> \(\frac{1}{2}x\)

4KO2 + 2CO2 -> 2K2CO3 + 3O2

y -> \(\frac{1}{2}y\) -> \(\frac{3}{4}y\)

- Để \({n_{{O_2}}}\) = \({n_{C{O_2}}}\) ” \(x + \frac{1}{2}y = \frac{1}{2}x + \frac{3}{4}y\) ” \(\frac{x}{y} = \frac{1}{2}\)

=> Cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ 1:2 về số mol để thỏa mãn điều kiện đề bài

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247