Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Chương 5. Năng lượng hóa học Bài 13.7 trang 52, 53, 54 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: 3Fe(s) + 4H2O(l) -> Fe3O4(s) + 4H2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = + 26...

Bài 13.7 trang 52, 53, 54 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: 3Fe(s) + 4H2O(l) -> Fe3O4(s) + 4H2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = + 26...

Giải và trình bày phương pháp giải Bài 13.7 - Bài 13. Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học trang 52, 53, 54 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

3Fe(s) + 4H2O(l) -> Fe3O4(s) + 4H2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = + 26,32kJ\)

Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\) của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) -> 3Fe(s) + 4H2O(l) là

A. -26,32 kJ.

B. +13,16 kJ.

C. +19,74 kJ.

D. -10,28 kJ.

Phương pháp giải :

Dựa vào: khi đảo chiều phản ứng thì giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\) cũng sẽ bị đảo ngược

Lời giải chi tiết:

- Đáp án: A

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247