Trang chủ Lớp 12 SGK Sinh 12 - Chân trời sáng tạo Chương 1. Di truyền phân tử và di truyền nhiễm sắc thể Bài 8. Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính trang 55, 56, 57 Sinh 12 Chân trời sáng tạo: Quy luật phân li độc lập của Mendel cho thấy các cặp allele nằm trên các cặp...

Bài 8. Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính trang 55, 56, 57 Sinh 12 Chân trời sáng tạo: Quy luật phân li độc lập của Mendel cho thấy các cặp allele nằm trên các cặp...

Trả lời bài 8. Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính trang 55, 56, 57 Sinh 12 Chân trời sáng tạo - Bài 8. Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính. Quy luật phân li độc lập của Mendel cho thấy các cặp allele nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác thể tương đồng sẽ di truyền như thế nào?...

Câu hỏi:

Câu hỏi trang 55 Mở đầu

Quy luật phân li độc lập của Mendel cho thấy các cặp allele nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác thể tương đồng sẽ di truyền như thế nào?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào quy luật di truyền của Morgan

Lời giải chi tiết :

Quy luật phân li độc lập của Mendel cho thấy các cặp allele nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác thể tương đồng sẽ di truyền cùng nhau.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 55 Câu hỏi

Vì sao nói Thomas Hunt Morgan là "cha đẻ” của di truyền học hiện đại?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào quy luật di truyền của Morgan

Lời giải chi tiết :

Thomas Hunt Morgan là "cha đẻ” của di truyền học hiện đại vì: Năm 1907, Morgan nghiên cứu di truyền học và thực hiện thí nghiệm trên đối tượng ruồi quả (ruồi giấm). Đến năm 1910, Morgan cùng nhóm nghiên cứu đã chứng minh các nhân tố di truyền Mendel (sau này được xác định là gene) phân bố thành dãy locus trên nhiễm sắc thể tạo thành nhóm liên kết, từ đó hoàn thiện học thuyết di truyền nhiễm sắc thể. Luận điểm cơ bản của học thuyết di truyền nhiễm sắc thể là các gene phân bố thành dãy locus trên nhiễm sắc thể, các gene của thế hệ trước được di truyền cho thế hệ sau nhờ cơ chế phân il và tổ hợp các nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh. Thuyết di truyền nhiễm sắc thể đã làm sáng tỏ cơ chế tế bào của các quy luật Mendel, đồng thời bổ sung và hoàn thiện các phương thức di truyền gene.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 57 Câu hỏi

Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên, tỉ lệ giới tính thường là 1:1.

Hướng dẫn giải :

Di truyền giới tính là sự di truyền nhiễm sắc thể giới tính ừt bố, mẹ đến con cái.

Lời giải chi tiết :

Nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX, nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nữ chỉ tạo ra một loại trứng mang nhiễm sắc thể X, nam tạo ra hai loại tinh trùng: một loại mang nhiễm sắc thể X và một loại mang nhiễm sắc thể Ý. Khi thụ tinh, nếu tinh trùng X kết hợp với trứng X, sẽ tạo ra hợp tử XX (nữ), nếu tinh trùng Y kết hợp với trứng X, sẽ tạo ra hợp tử XY (nam).


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 58 Câu hỏi 1

Quan sát Hình 8.5, hãy giải thích kết quả phân li kiểu hình F2 trong các trường hợp gene quy định màu mắt ruồi nằm trên các nhiễm sắc thể X.

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình 8.5

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ đực cái là 1:1 trong đó gene quy định màu mắt của ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có locus tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.

Các gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính sẽ phân li và tổ hợp cùng cứu tính trạng màu mắt ruồi với sự phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể giới tính.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 58 Câu hỏi 2

Căn ức vào Hình 8.5, hãy cho biết vì sao thí nghiệm nghiên cứu tính trạng màu mắt ruồi giấm của Morgan luôn bắt gặp con đực có kiểu hình lặn cao hơn con cái.

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình 8.5

Lời giải chi tiết :

Vì gene quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X và không có allele tương ứng trên Ý nên nếu gene lặn ở con đực thì biểu hiện ngay ra kiểu hình, nếu gene lặn xuất hiện ở con cái dị hợp tử thì sẽ không biểu hiện ra kiểu hình.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 60 Câu hỏi

Quan sát Hình 8.7, hãy cho biết:

a) Điểm khác nhau cơ bản về phân li các gene trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 trong hai giả thuyết phân li đồng thời và phân li phụ thuộc.

b) Nguyên nhân dẫn đến kết quả phân li kiểu hình khác nhau ở hai giả thuyết phân li đồng thời và phân li phụ thuộc.

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình 8.7.

Lời giải chi tiết :

a)

Phân li đồng thời: 2 giao tử

Phân li độc lập: 4 giao tử

b) Do 2 cặp gene ở phân li đồng thời cùng nằm trên 1 NST nên khi phân li sẽ phân li cùng nhau.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 62 Câu hỏi 1

Vì sao kiểu hình tái tổ hợp chỉ xuất hiện ở thế hệ Fa khi cho ruồi cái lai phân tích mà không xuất hiện ở phép lai phân tích ruồi đực F1?

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình 8.9

Lời giải chi tiết :

Kiểu hình tái tổ hợp chỉ xuất hiện ở thế hệ Fa khi cho ruồi cái lai phân tích mà không xuất hiện ở phép lai phân tích ruồi đực F1 vì ruồi đực không có sự trao đổi chéo.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 62 Câu hỏi 2

Quan sát Hình 8.10, hãy phân tích cơ sở tế bào học của hoán vị gene.

Hướng dẫn giải :

Hình 8.10

Lời giải chi tiết :

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở ruồi giấm cái thế hệ F1 một số tế bào đã diễn ra trao đổi chéo từng đoạn tương ứng giữa hai chromatid khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I, kết quả đã tạo ra các loại giao tử tái tổ hợp (Bv, bV) bên cạnh những giao tử liên kết (BV, bv).


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 63 Câu hỏi 1

Trong chăn nuôi, trồng trọt, việc "di truyền ổn định từng nhóm tính trạng” hoặc "tăng biến dị tổ hợp” đều có ý nghĩa trong từng trường hợp. Hãy lấy ví dụ chứng minh.

Hướng dẫn giải :

Ý nghĩa của di truyền liên kết và phân li độc lập

Lời giải chi tiết :

Di truyền ổn định từng nhóm tính trạng:

Ví dụ:

- Trong chăn nuôi:

+ Giống lợn Ỉ có đặc điểm: mỡ nhiều, nạc ít, tai to, thích nghi tốt với điều kiện khí hậu nóng ẩm.

+ Giống bò sữa Hà Lan: cho năng suất sữa cao, chất lượng sữa tốt.

- Trong trồng trọt:

+ Giống lúa IR8: năng suất cao, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt.

+ Giống cam Xoan: vỏ mỏng, vị ngọt, nhiều nước.

Ý nghĩa:

- Giúp duy trì các đặc điểm mong muốn của giống.

- Tạo ra sản phẩm đồng nhất, đáp ứng nhu cầu thị trường.

- Dễ dàng dự đoán kết quả lai tạo.

Tăng biến dị tổ hợp:

Ví dụ:

- Lai tạo các giống lúa khác nhau để tạo ra giống mới có năng suất cao hơn, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.

- Lai tạo các giống bò khác nhau để tạo ra giống bò có năng suất sữa cao hơn, chất lượng sữa tốt hơn.

Ý nghĩa:

- Tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú, giúp chọn lọc ra các cá thể có ưu điểm vượt trội.

- Tạo ra các giống mới có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường thay đổi.

- Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 63 Vận dụng

Ở ruồi giấm, tính trạng râu ngắn là trội so với râu dài, mắt đỏ hạt dẻ là trội so với mắt đỏ, hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 16,5 cM. Nếu cho cá thể có kiểu hình râu ngắn, mắt đỏ hạt dẻ được sinh ra từ cặp bố mẹ thuần chủng râu ngắn, mắt đỏ hạt dẻ và râu dài, mắt đỏ lai phân tích thì đời con sinh ra có khả năng xuất hiện kiểu hình râu dài, mắt đỏ không? Hãy giải thích.

Hướng dẫn giải :

Hoán vị gen

Lời giải chi tiết :

Nếu cho cá thể có kiểu hình râu ngắn, mắt đỏ hạt dẻ được sinh ra từ cặp bố mẹ thuần chủng râu ngắn, mắt đỏ hạt dẻ và râu dài, mắt đỏ lai phân tích thì đời con sinh ra có khả năng xuất hiện kiểu hình râu dài, mắt đỏ vì cơ thể F1 dị hợp có xảy ra hoán vị gene khi lai phân tích sẽ tạo kiểu hình râu dài, mắt đỏ.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 63 Câu hỏi 2

Căn cứ vào nội dung Bài 7 SGK, hãy cho biết quan niệm của Mendel về bản chất sự di truyền tính trạng.

Hướng dẫn giải :

Căn cứ vào nội dung Bài 7 SGK

Lời giải chi tiết :

Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân il và tổ hợp tự do của các cặp allele.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 63 Câu hỏi 3

Vì sao nói "thực chất quy luật vận động của gene là quy luật vận động của nhiễm sắc thể”?

Hướng dẫn giải :

Quan điểm của Morgan về hiện tượng di truyền.

Lời giải chi tiết :

Thực chất quy luật vận động của gene là quy luật vận động của nhiễm sắc thể vì gene nằm trên NST, NST phân li kéo theo sự phân li của các cặp gene.

Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, kính hiển vi, mẫu sinh vật và các dụng cụ thí nghiệm khác.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về sự sống và các sinh vật. Từ cấu trúc tế bào đến các hệ sinh thái phức tạp, sinh học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất của sự sống và mối quan hệ giữa các loài.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247