1. Look, listen and repeat.
(Nhìn, nghe và nhắc lại.)
a.
What’s that? (Kia là cái gì?)
It’s a picture of our sports day. (Đây là bức tranh về ngày hội thể thao của chúng tôi.)
b.
When’s your sports day? (Khi nào ngày hội thể thao của bạn diễn ra?)
It’s in October. (Vào tháng mười.)
2. Listen, point and say.
(Nghe, chỉ và nói.)
When’s your sports day? (Khi nào là ngày hội thể thao?)
It’s in + tháng. (Vào tháng ....)
a.
When’s your sports day? (Khi nào là ngày hội thể thao?)
It’s in September. (Vào tháng chín.)
b.
When’s your sports day? (Khi nào là ngày hội thể thao?)
It’s in October. (Vào tháng mười.)
c.
When’s your sports day? (Khi nào là ngày hội thể thao?)
It’s in November. (Vào tháng mười một.)
d.
When’s your sports day? (Khi nào là ngày hội thể thao?)
It’s in December. (Vào tháng mười hai.)
3. Let’s talk.
(Hãy nói.)
When’s your sports day? (Khi nào là ngày hội thể thao?)
It’s in + tháng. (Vào tháng ....)
a.
When’s your sports day? (Khi nào là ngày hội thể thao?)
It’s in September. (Vào tháng chín.)
b.
When’s your sports day? (Khi nào là ngày hội thể thao?)
It’s in October. (Vào tháng mười.)
c.
When’s your sports day? (Khi nào là ngày hội thể thao?)
It’s in November.(Vào tháng mười một.)
d.
When’s your sports day? (Khi nào là ngày hội thể thao?)
It’s in December. (Vào tháng mười hai.)
4. Listen and tick.
(Nghe và tích.)
Bài nghe:
1. A: Is your sports day in December?(Ngày hội thể thao của bạn vào tháng 12 phải không?)
B: No, it isn’t. (Không phải.)
A: When’s your sports day? (Thế ngày hội thể thao của bạn diễn ra và khi nào?)
B: It’s in October. (Vào tháng 10.)
2. A: When’s your sports day? In November? (Khi nào ngày hội thể thao của bạn diễn ra vậy? Tháng 11 sao?)
B: No, it isn’t. It’s in September. (Không phải. Tháng 9 cơ.)
A: Oh, it’s soon. (Ồ, sớm thật đấy.)
1. b 2. a
5. Look, complete and read.
(Nhìn, hoàn thành và đọc.)
1.
A: Is your sports day in September? (Ngày hội thể thao vào tháng 9 phải không?)
B: Yes, it is. When’s your sports day? (Đúng vậy. Khi nào là ngày thể thao của bạn?)
A: It’s in November. (Vào tháng 11.)
2.
A: Our sports day is in October. Is your sports day in October too? (Ngày thể thao của chúng tôi là vào tháng Mười. Ngày thể thao của bạn cũng trong tháng mười à?)
B: No, it isn’t. (Không phải.)
A: When’s your sports day? (Khi nào là ngày hội thể thao?)
B: It’s in December. (Vào tháng 12.)
6. Let’s play.
(Hãy chơi)
Cách chơi: Chia gười chơi thành 2 đội. Đặt câu theo câu trúc đã học:
Our sports day is in + tháng.
(Ngày hội thể thao của chúng tớ là vào tháng ....)
Đội nào hoàn thành câu xong trước sẽ là đội thắng.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Hoc Sinh 247