Trang chủ Lớp 4 Vở thực hành Toán 4 (Kết nối tri thức) Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Quãng đường ABCD gồm ba đoạn như hình vẽ dưới đây...

Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Quãng đường ABCD gồm ba đoạn như hình vẽ dưới đây...

Phân tích và lời giải Câu 1, 2, 3, 4 Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4 - Vở thực hành Toán - Tập 1. Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức . . . . Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a = 8...

Câu 1

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức P = (a + b) x 2

Hãy tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau:

image

Hướng dẫn giải :

Thay các số đo chiều dài, chiều rộng vào biểu thức P = (a + b) x 2 rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

Nếu a = 10, b = 7 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (10 + 7) x 2 = 34 (cm)

Nếu a = 25, b = 16 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (25 + 16) x 2 = 82 (cm)

Nếu a = 34 , b = 28 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (34 + 28) x 2 = 124 (cm)

Ta điền như sau:

image


Câu 2

a) Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a = 8, b = 2.

b) Tính giá trị của biểu thức (a + b) : 2 với a = 15, b = 27.

Hướng dẫn giải :

- Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức:

+Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

a) Với a = 8, b = 2 thì a + b x 2 = 8 + 2 x 2

= 8 + 4

= 12

b) Với a = 15, b = 27 thì (a + b) : 2 = (15 + 27) : 2

= 42 : 2

= 21


Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Quãng đường ABCD gồm ba đoạn như hình vẽ dưới đây.

image

a) Độ dài quãng đường ABCD với m = 4 km, n = 7 km là ......... km.

b) Độ dài quãng đường ABCD với m = 5 km, n = 9 km là ......... km.

Hướng dẫn giải :

- Độ dài quãng đường ABCD = m + 6 + n

- Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

a) Độ dài quãng đường ABCD với m = 4 km, n = 7 km là 17 km.

b) Độ dài quãng đường ABCD với m = 5 km, n = 9 km là 20 km.


Câu 4

a) Hoàn thành bảng sau:

image

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng ......... thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

Hướng dẫn giải :

a) Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

b) Dựa vào câu a, xác định m để biểu thức thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

a) Với m = 0 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 0) = 12 : 3 = 4

Với m = 1 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 1) = 12 : 2 = 6

Với m = 2 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12

image

b) Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng 2 thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 4

Lớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247