Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Bình Minh Chủ đề 1. Ôn tập và bổ sung Bài 14. Luyện tập trang 19 Toán 5 - Bình Minh: Có ba bình đựng nước kích thước như nhau, bình thứ nhất và bình thứ hai có chứa nước và bình thứ ba chưa có...

Bài 14. Luyện tập trang 19 Toán 5 - Bình Minh: Có ba bình đựng nước kích thước như nhau, bình thứ nhất và bình thứ hai có chứa nước và bình thứ ba chưa có...

Hướng dẫn giải toán lớp 5 trang 19 - Luyện tập - SGK Bình Minh. Tính: Rút gọn rồi tính: Chọn kết quả đúng cho mỗi phép tính sau: Tính bằng cách thuận tiện...Có ba bình đựng nước kích thước như nhau, bình thứ nhất và bình thứ hai có chứa nước và bình thứ ba chưa có

Câu hỏi:

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 19

Tính:

image

Hướng dẫn giải :

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đã quy đồng.

Lời giải chi tiết :

a) $\frac{5}{8} + \frac{3}{5} = \frac{{25}}{{40}} + \frac{{24}}{{40}} = \frac{{49}}{{40}}$

b) $\frac{2}{5} + \frac{2}{7} = \frac{{14}}{{35}} + \frac{{10}}{{35}} = \frac{{24}}{{35}}$

c) $\frac{1}{5} + \frac{2}{3} = \frac{3}{{15}} + \frac{{10}}{{15}} = \frac{{13}}{{15}}$


Câu hỏi:

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 19

Rút gọn rồi tính:

image

Hướng dẫn giải :

Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

Lời giải chi tiết :

a) $\frac{4}{8} + \frac{5}{7} = \frac{1}{2} + \frac{5}{7} = \frac{7}{{14}} + \frac{{10}}{{14}} = \frac{{17}}{{14}}$

b) $\frac{3}{4} + \frac{{15}}{{25}} = \frac{3}{4} + \frac{3}{5} = \frac{{15}}{{20}} + \frac{{12}}{{20}} = \frac{{27}}{{20}}$

c) $\frac{6}{8} + \frac{6}{{21}} = \frac{3}{4} + \frac{2}{7} = \frac{{21}}{{28}} + \frac{8}{{28}} = \frac{{29}}{{28}}$


Câu hỏi:

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 19

Chọn kết quả đúng cho mỗi phép tính sau:

image

Hướng dẫn giải :

Tính kết quả của mỗi phép tính rồi nối với kết quả đúng.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 19

Tính bằng cách thuận tiện:

a) $\frac{3}{4} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4}$

b) $\frac{4}{7} + \frac{3}{2} + \frac{3}{7}$

Hướng dẫn giải :

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phân số để tính.

Lời giải chi tiết :

a) $\frac{3}{4} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} = \left( {\frac{3}{4} + \frac{1}{4}} \right) + \frac{1}{3} = 1 + \frac{1}{3} = \frac{3}{3} + \frac{1}{3} = \frac{4}{3}$

b) $\frac{4}{7} + \frac{3}{2} + \frac{3}{7} = \left( {\frac{4}{7} + \frac{3}{7}} \right) + \frac{3}{2} = 1 + \frac{3}{2} = \frac{2}{2} + \frac{3}{2} = \frac{5}{2}$


Câu hỏi:

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 19

Chọn đáp án đúng:

image

Có ba bình đựng nước kích thước như nhau, bình thứ nhất và bình thứ hai có chứa nước và bình thứ ba chưa có chứa nước (hình bên). Hỏi nếu đổ hết nước cả hai bình đầu vào bình thứ ba, thì mực nước ở bình thứ ba sẽ chạm tới vạch chia nào?

A. Vạch 1

B. Vạch 2

C. Vạch 3

D. Vạch 4

Hướng dẫn giải :

Xác định số phần lượng nước ổ bình thứ nhất và bình thứ hai so với số phần bình thứ ba.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy: Các bình đựng nước có kích thước như nhau

Bình thứ nhất: Lượng nước = $\frac{1}{2}$ bình

Bình thứ hai: Lượng nước = $\frac{2}{5}$ bình

Vậy nếu đổ hết nước cả hai bình đầu vào bình thứ 3 thì lượng nước chiếm số phần của bình là:

$\frac{1}{2}$ + $\frac{2}{5}$= $\frac{9}{{10}}$ (bình)

Các vạch chia bình thứ ba thành 10 phần bằng nhau.

Vậy mực nước ở bình thứ ba sẽ chạm tới vạch 1.

Chọn A.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 5

Lớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247