Trang chủ Lớp 8 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Chương 9. Tam giác đồng dạng Bài 9.36 trang 60 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A, có \(BC = 26cm\) và \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{5}{{12}}...

Bài 9.36 trang 60 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A, có \(BC = 26cm\) và \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{5}{{12}}...

Sử dụng kiến thức định lí Pythagore để tính độ dài AB, AC: Trong một tam giác vuông. Trả lời bài 9.36 trang 60 sách bài tập (SBT) toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 35. Định lí Pythagore và ứng dụng. Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A, có \(BC = 26cm\) và \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{5}{{12}}....

Đề bài :

Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A, có \(BC = 26cm\) và \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{5}{{12}}.\) Tính độ dài cạnh AB, AC.

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức định lí Pythagore để tính độ dài AB, AC: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) (1)

Mà \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{5}{{12}}\) nên \(AB = \frac{5}{{12}}AC\), thay vào (1) ta có: \(A{C^2} + {\left( {\frac{5}{{12}}AC} \right)^2} = {26^2}\)

\(\frac{{169}}{{144}}A{C^2} = 676\)

\(A{C^2} = 576\) nên \(AC = 24cm\)

Do đó, \(AB = \frac{5}{{12}}.24 = 10\left( {cm} \right)\)

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247