Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau:
a) \(A = \left( { - 2} \right){x^2}y\frac{1}{2}xy\) khi \(x = - 2;y = \frac{1}{2}\) .
b) \(B = xyz( - 0,5){y^2}z\) khi \(x = 4;y = 0,5;z = 2\) .
- Áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa để thu gọn đơn thức.
- Thay giá trị \(x;y;z\) vào đơn thức để tính giá trị đơn thức.
a) \(A = \left( { - 2} \right){x^2}y\frac{1}{2}xy \\= \left( { - 2.\frac{1}{2}} \right).\left( {{x^2}.x} \right).\left( {y.y} \right) \\= - {x^3}{y^2}.\)
Tại \(x = - 2;y = \frac{1}{2}\) ta có \(A = - {( - 2)^3}{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = 8.\frac{1}{4} = 2\).
b) \(B = xyz( - 0,5){y^2}z \\= - 0,5.x.\left( {y.{y^2}} \right).\left( {z.z} \right) \\= - 0,5x{y^3}{z^2}.\)
Tại \(x = 4;y = 0,5;z = 2\) ta có \(B = - 0,5.4.0,{5^3}{.2^2} = - 1\) .
Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.
Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Hoc Sinh 247