Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Kết nối tri thức Chương 3. Căn bậc hai và căn bậc ba Giải mục 1 trang 45, 46 Toán 9 Kết nối tri thức tập 1: Tìm các số thực x sao cho ({x^2} = 49...

Giải mục 1 trang 45, 46 Toán 9 Kết nối tri thức tập 1: Tìm các số thực x sao cho ({x^2} = 49...

Hướng dẫn trả lời HĐ1, LT1, LT2, HĐ2, LT3 mục 1 trang 45, 46 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức Bài 7. Căn bậc hai và căn thức bậc hai. Tìm các số thực x sao cho ({x^2} = 49. )...

Câu hỏi:

Hoạt động1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 45

Tìm các số thực x sao cho \({x^2} = 49.\)

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức về bình phương của một số.

Lời giải chi tiết :

Ta có \({x^2} = 49 = {\left( { - 7} \right)^2} = {7^2}\) nên \(x = 7\) và \(x = - 7.\)

Vậy \(x \in \left\{ {7; - 7} \right\}.\)


Câu hỏi:

Luyện tập1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 45

Tìm căn bậc hai của 121.

Hướng dẫn giải :

Căn bậc hai của một số thực không âm a là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a .\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {121} = 11\) nên 121 có hai căn bậc hai là 11 và -11.


Câu hỏi:

Luyện tập2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 45

Sử dụng MTCT tìm căn bậc hai của \(\frac{7}{{11}}\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) .

Hướng dẫn giải :

Bấm máy tính \(\sqrt {\frac{7}{{11}}} \) mà hình hiện kết quả \(\frac{{\sqrt {77} }}{{11}}\) ta bấm \(S \Leftrightarrow D\) sẽ được kết quả 0,7977240352. Làm tròn đến chữ số tập phân thứ hai ta được \(\sqrt {\frac{7}{{11}}} \approx 0,80.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {\frac{7}{{11}}} \approx 0,80\) nên căn bậc hai của \(\frac{7}{{11}}\) là 0,80 và -0,80.


Câu hỏi:

Hoạt động2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 45

Tính và so sánh \(\sqrt {{a^2}} \) và \(\left| a \right|\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(a = 3;\)

b) \(a = - 3.\)

Hướng dẫn giải :

Chú ý: \(\left| a \right| = a\) khi \(a \ge 0\)

\(\left| a \right| = - a\) khi \(a < 0\)

Lời giải chi tiết :

a) \(a = 3;\)

Ta có \(a = 3\) thì \(\sqrt {{a^2}} = \sqrt {{3^2}} = \sqrt 9 = 3\)

\(\left| 3 \right| = 3\) nên \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|.\)

b) \(a = - 3.\)

Ta có \(a = - 3\) thì \(\sqrt {{a^2}} = \sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}} = \sqrt 9 = 3\)

\(\left| { - 3} \right| = 3\) nên \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|.\)


Câu hỏi:

Luyện tập3

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 46

a) Không sử dụng MTCT, tính: \(\sqrt {{6^2}} ;\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} ;\sqrt 5 - \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 1} \right)}^2}} .\)

b) So sánh 3 với \(\sqrt {10} \) bằng hai cách:

- Sử dụng MTCT;

- Sử dụng tính chất của căn bậc hai số học đã học ở lớp 7: Nếu \(0 \le a < 7\) thì \(\sqrt a < \sqrt b .\)

Hướng dẫn giải :

Chú ý: \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\) và quy tắc phá giá trị tuyệt đối, quy tắc dấu ngoặc.

Lời giải chi tiết :

a)

\(\begin{array}{l}\sqrt {{6^2}} = 6;\\\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} = \sqrt {25} = 5;\\\sqrt 5 - \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 1} \right)}^2}} = \sqrt 5 - \left| {\sqrt 5 - 1} \right| = \sqrt 5 - \left( {\sqrt 5 - 1} \right) = \sqrt 5 - \sqrt 5 + 1 = 1.\end{array}\)

b)

- Sử dụng MTCT ta có \(\sqrt {10} \approx 3,16\) nên \(\sqrt {10} > 3.\)

- Sử dụng tính chất đã học của căn bậc hai số học ta có: \(3 = \sqrt 9 \) mà \(9 < 10\) nên \(\sqrt 9 < \sqrt {10} \) do đó \(3 < \sqrt {10} .\)

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247