Trang chủ Lớp 8 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Chương 7. Phương trình bậc nhất và hàm số bậc nhất Bài hỏi trắc nghiệm trang 35 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?...

Bài hỏi trắc nghiệm trang 35 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?...

Trả lời Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 câu hỏi trắc nghiệm trang 35 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VII. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn? A. \(0x + 1 = 0\) B....

Câu hỏi:

Câu 1

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

A. \(0x + 1 = 0\)

B. \(x - 1 = x + 2\)

C. \(3{x^2} + 2 = 0\)

D. \( - 3x = 2\)

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn để tìm phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình có dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn

Lời giải chi tiết :

Đáp án A không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số \(a = 0\)

\(x - 1 = x + 2\), suy ra: \(0.x - 3 = 0\)

Đáp án B không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số \(a = 0\)

Đáp án C không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì x có bậc 2

\( - 3x = 2\), tức là \( - 3x + 2 = 0\)

Do đó, phương trình trên là phương trình bậc nhất một ẩn.

Chọn D


Câu hỏi:

Câu 2

Tập nghiệm S của phương trình \(3\left( {x + 1} \right) - \left( {x - 2} \right) = 7 - 2x\) là

A. \(S = \left\{ 0 \right\}\)

B. \(S = \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\)

C. \(S = \emptyset \)

D. \(S = \mathbb{R}\)

Hướng dẫn giải :

+ Sử dụng kiến thức phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) để giải: Bằng cách chuyển vế và nhân cả hai vế của phương trình với một số khác 0, ta có thể đưa một số phương trình ẩn x về dạng phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) và do đó có thể giải được chúng.

+ Sử dụng kiến thức về tập nghiệm của phương trình để viết tập nghiệm: Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu là S.

Lời giải chi tiết :

\(3\left( {x + 1} \right) - \left( {x - 2} \right) = 7 - 2x\)

\(3x + 3 - x + 2 - 7 + 2x = 0\)

\(4x = 2\)

\(x = \frac{1}{2}\)

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\)

Chọn B


Câu hỏi:

Câu 3

Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất?

A. \(y = 0x + 3\)

B. \(y = 2{x^2} + 5\)

C. \(y = - x\)

D. \(y = 0\)

Hướng dẫn giải :

Sử dụng khái niệm hàm số bậc nhất để tìm hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số cho bởi công thức \(y = ax + b,\) trong đó a, b là các số cho trước và \(a \ne 0\)

Lời giải chi tiết :

Trong các hàm số trên, chỉ có hàm số \(y = - x\) là hàm số bậc nhất.

Chọn C


Câu hỏi:

Câu 4

Phương trình đường thẳng có hệ số góc là \( - 2\) và đi qua điểm (1; 3) là:

A. \(y = - 2x + 3\)

B. \(y = - 2x + 1\)

C. \(y = - 2x + 4\)

D. \(y = - 2x + 5\)

Hướng dẫn giải :

Sử dụng khái niệm hệ số góc của đường thẳng để viết phương trình đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Vì đường thẳng có hệ số góc là \( - 2\) nên phương trình đường thẳng có dạng \(y = - 2x + b\)

Lại có, đường thẳng \(y = - 2x + b\) đi qua điểm (1; 3) nên ta có:

\(3 = - 2.1 + b\)

\(b = 5\)

Do đó, phương trình đường thẳng cần tìm là \(y = - 2x + 5\)

Chọn D


Câu hỏi:

Câu 5

Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{{1 - 4x}}{2}\) là

A. \( - 4\)

B. 1

C. \(\frac{1}{2}\)

D. \( - 2\)

Hướng dẫn giải :

Sử dụng khái niệm hệ số góc của đường thẳng để tìm hệ số góc: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(y = \frac{{1 - 4x}}{2} = \frac{1}{2} - 2x = - 2x + \frac{1}{2}\)

Do đó, hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{{1 - 4x}}{2}\) là \( - 2\)

Chọn D


Câu hỏi:

Câu 6

Giá trị m để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x + 3\left( {m \ne 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y = x\) là

A. \(m = 2\)

B. \(m = 1\)

C. \(m = 0\)

D. Không có giá trị của m

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức vị trí tương đối của hai đường thẳng để tìm m:

Cho hai đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\,\) và \(\left( {d’} \right):y = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right)\,\). Khi đó, d song song với d’ nếu \(a = a’,b \ne b’\)

Lời giải chi tiết :

Để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x + 3\) song song với đường thẳng \(y = x\) thì:

\(\left\{ \begin{array}{l}m - 1 = 1\\3 \ne 0\end{array} \right.\), suy ra \(m = 2\) (thỏa mãn)

Chọn A


Câu hỏi:

Câu 7

Hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = - x + 2\) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 là:

A. \(y = x + 1\)

B. \(y = - x + 1\)

C. \(y = 1\)

D. Không có hàm số nào

Hướng dẫn giải :

+ Sử dụng kiến thức vị trí tương đối của hai đường thẳng để tìm hàm số bậc nhất:

Cho hai đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\,\) và \(\left( {d’} \right):y = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right)\,\). Khi đó, d song song với d’ nếu \(a = a’,b \ne b’\)\(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

+ Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 thì hoành độ bằng 0. Thay tọa độ điểm đó vào hàm số tìm được b.

Lời giải chi tiết :

Hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = - x + 2\) có dạng \(y = - x + b\left( {b \ne 2} \right)\)

Vì đường thẳng \(y = - x + b\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 nên \(x = 0;y = 1\)

Do đó, \(1 = - 0 + b\), tức là \(b = 1\) (thỏa mãn)

Suy ra, hàm số bậc nhất cần tìm là: \(y = - x + 1\)

Chọn B


Câu hỏi:

Câu 8

Hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = - 2x\) và đi qua điểm \(A\left( {1; - 1} \right)\) là

A. \(y = 2x + 1\)

B. \(y = - 2x + 1\)

C. \(y = 1\)

D. Không có hàm số nào

Hướng dẫn giải :

+ Sử dụng kiến thức vị trí tương đối của hai đường thẳng để viết hàm số bậc nhất:

Cho hai đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\,\) và \(\left( {d’} \right):y = a’x + b’\left( {a’ \ne 0} \right)\,\). Khi đó, d song song với d’ nếu \(a = a’,b \ne b’\)

+ Đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm \(A\left( {1; - 1} \right)\) nên thay tọa độ điểm A vào hàm số ta tìm được b

Lời giải chi tiết :

Hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = - 2x\) có dạng \(y = - 2x + b\left( {b \ne 0} \right)\)

Vì đường thẳng \(y = - 2x + b\) đi qua điểm \(A\left( {1; - 1} \right)\) nên \(x = 1;y = - 1\)

Do đó, \( - 1 = \left( { - 2} \right).1 + b\)

\(b = 1\) (thỏa mãn)

Suy ra, hàm số bậc nhất cần tìm là \(y = - 2x + 1\)

Chọn B


Câu hỏi:

Câu 9

Giá trị m để phương trình \(\left( {m - 2} \right)x + 4 - {m^2} = 0\) có vô số nghiệm là

A. \(m \ne 2\)

B. \(m = - 2\)

C. \(m = 0\)

D. \(m = 2\)

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về nghiệm của phương trình để tìm m: Phương trình \(ax + b = 0\) có vô số nghiệm khi \(a = 0,b = 0\)

Lời giải chi tiết :

Để phương trình \(\left( {m - 2} \right)x + 4 - {m^2} = 0\) có vô số nghiệm thì \(\left\{ \begin{array}{l}m - 2 = 0\\4 - {m^2} = 0\end{array} \right.,\) tức là \(\left\{ \begin{array}{l}m = 2\\m = \pm 2\end{array} \right.\), suy ra \(m = 2\)

Chọn D


Câu hỏi:

Câu 10

Giá trị m để phương trình \(\left( {{m^2} - 9} \right)x + 3 - m = 0\) vô nghiệm là

A. \(m \ne \pm 3\)

B. \(m = 3\)

C. \(m = - 3\)

D. \(m = 0\)

Hướng dẫn giải :

Sử dụng kiến thức về nghiệm của phương trình để tìm m: Phương trình \(ax + b = 0\) vô nghiệm khi \(a = 0,b \ne 0\)

Lời giải chi tiết :

Để phương trình \(\left( {{m^2} - 9} \right)x + 3 - m = 0\) vô nghiệm thì \(\left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 9 = 0\\3 - m \ne 0\end{array} \right.,\) tức là \(\left\{ \begin{array}{l}m = \pm 3\\m \ne 3\end{array} \right.\), suy ra \(m = - 3\)

Chọn C

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Hoc Sinh 247